Quy định mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư

Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTP quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

Theo Thông tư được ban hành Ngày 16/01/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/03/2015. Quy định các mẫu giấy tờ được ban hành bao gồm: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên; giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân…; được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cá nhân, tổ chức liên quan ..

Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết các mã số hình thức hành nghề luật sư và mã số tỉnh trực thuộc Trung ương. Theo đó, hình thức văn phòng luật sư có mã số 01; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có mã số 02; công ty luật hợp danh; chi nhánh văn phòng luật sư; chi nhánh công ty luật hợp danh và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có mã số lần lượt là 03; 04; 05 và 09.

BỘ TƯ PHÁP
Số: 02/2015/TT-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2015

THÔNG TƯ

Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư

____________________

Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;

Để đảm bảo quản lý, sử dụng thống nhất các mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu giấy tờ về luật và hành nghề luật sư như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; luật sư Việt Nam; luật sư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; người nộp hồ sơ thành lập chi nhánh/công ty luật nước ngoài, đăng ký hoạt động của chi nhánh/công ty luật nước ngoài; tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.

Điều 3. Các mẫu giấy tờ, mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam

Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam, như sau:

1. 22 mẫu giấy tờ với tên gọi và ký hiệu như sau:

STT Tên biểu mẫu Ký hiệu
1 Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-01
2 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mẫu TP-LS-02
3 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Mẫu TP-LS-03
4 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-04
5 Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân Mẫu TP-LS-05
6 Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-06
7 Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mẫu TP-LS-07
8 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Mẫu TP-LS-08
9 Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-09
10 Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân Mẫu TP-LS-10
11 Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-11
12 Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-12
13 Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam Mẫu TP-LS-13
14 Đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam Mẫu TP-LS-14
15 Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-15
16 Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài Mẫu TP-LS-16
17 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-17
18 Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-18
19 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-19
20 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam Mẫu TP-LS-20
21 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam Mẫu TP-LS-21
22 Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-22

Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 (210 x 297mm). Đối với các mẫu giấy đăng ký hoạt động được thiết kế trên bìa cứng, màu trắng.

2. Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

Mã số Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương Mã số Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
01

02

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

Hà Nội

Hải Phòng

Hải Dương

Hưng Yên

Hà Nam

Nam Định

Thái Bình

Ninh Bình

Hà Giang

Cao Bằng

Lào Cai

Bắc Cạn

Lạng Sơn

Tuyên Quang

Yên Bái

Thái Nguyên

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Bắc Giang

Bắc Ninh

Quảng Ninh

Điện Biên

Sơn La

Hòa Bình

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên  Huế

Đà Nẵng

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khánh Hòa

Kon Tum

Gia Lai

Đắk Lắk

Thành phố Hồ Chí Minh

Lâm Đồng

Ninh Thuận

Bình Phước

Tây Ninh

Bình Dương

Đồng Nai

Bình Thuận

Bà Rịa – Vũng Tàu

Long An

Đồng Tháp

An Giang

Tiền Giang

Vĩnh Long

Bến Tre

Kiên Giang

Cần Thơ

Trà Vinh

Sóc Trăng

Bạc Liêu

Cà Mau

Lai Châu

Đắk Nông

Hậu Giang

3. Mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam như sau:

Mã số Hình thức hành nghề luật sư
01 Văn phòng luật sư
02 Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
03 Công ty luật hợp danh
04 Chi nhánh Văn phòng luật sư
05 Chi nhánh Công ty luật hợp danh
06 Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
07 Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
08 Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
09 Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân

Điều 4. Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân được thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.

Điều 5. Đăng tải, sử dụng các mẫu giấy tờ

Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cá nhân, tổ chức truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu giấy tờ này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2015.

Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thúy Hiền

Bài viết liên quan

    Đăng ký nhận thông tin

    icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
    -->

    Quy định mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư

    Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTP quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.

    Theo Thông tư được ban hành Ngày 16/01/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/03/2015. Quy định các mẫu giấy tờ được ban hành bao gồm: Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên; giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân…; được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cá nhân, tổ chức liên quan ..

    Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết các mã số hình thức hành nghề luật sư và mã số tỉnh trực thuộc Trung ương. Theo đó, hình thức văn phòng luật sư có mã số 01; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có mã số 02; công ty luật hợp danh; chi nhánh văn phòng luật sư; chi nhánh công ty luật hợp danh và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có mã số lần lượt là 03; 04; 05 và 09.

    BỘ TƯ PHÁP
    Số: 02/2015/TT-BTP
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Hà Nội, ngày 16 tháng 1 năm 2015

    THÔNG TƯ

    Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư

    ____________________

    Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

    Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư;

    Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;

    Để đảm bảo quản lý, sử dụng thống nhất các mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn việc sử dụng các mẫu giấy tờ về luật và hành nghề luật sư như sau:

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là mẫu giấy tờ) và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; luật sư Việt Nam; luật sư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam; người nộp hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề luật sư/chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; người nộp hồ sơ thành lập chi nhánh/công ty luật nước ngoài, đăng ký hoạt động của chi nhánh/công ty luật nước ngoài; tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.

    Điều 3. Các mẫu giấy tờ, mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam

    Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ và mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam, như sau:

    1. 22 mẫu giấy tờ với tên gọi và ký hiệu như sau:

    STT Tên biểu mẫu Ký hiệu
    1 Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-01
    2 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mẫu TP-LS-02
    3 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Mẫu TP-LS-03
    4 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-04
    5 Đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân Mẫu TP-LS-05
    6 Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-06
    7 Giấy đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mẫu TP-LS-07
    8 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Mẫu TP-LS-08
    9 Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-09
    10 Giấy đăng ký hành nghề của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân Mẫu TP-LS-10
    11 Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-11
    12 Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-12
    13 Đơn đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam Mẫu TP-LS-13
    14 Đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam Mẫu TP-LS-14
    15 Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-15
    16 Đơn đề nghị cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài Mẫu TP-LS-16
    17 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-17
    18 Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-18
    19 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-19
    20 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam Mẫu TP-LS-20
    21 Giấy đăng ký hoạt động công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam Mẫu TP-LS-21
    22 Giấy đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Mẫu TP-LS-22

    Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4 (210 x 297mm). Đối với các mẫu giấy đăng ký hoạt động được thiết kế trên bìa cứng, màu trắng.

    2. Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

    Mã số Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương Mã số Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
    01

    02

    04

    05

    06

    07

    08

    09

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    32

    Hà Nội

    Hải Phòng

    Hải Dương

    Hưng Yên

    Hà Nam

    Nam Định

    Thái Bình

    Ninh Bình

    Hà Giang

    Cao Bằng

    Lào Cai

    Bắc Cạn

    Lạng Sơn

    Tuyên Quang

    Yên Bái

    Thái Nguyên

    Phú Thọ

    Vĩnh Phúc

    Bắc Giang

    Bắc Ninh

    Quảng Ninh

    Điện Biên

    Sơn La

    Hòa Bình

    Thanh Hóa

    Nghệ An

    Hà Tĩnh

    Quảng Bình

    Quảng Trị

    Thừa Thiên  Huế

    Đà Nẵng

    33

    34

    35

    36

    37

    38

    39

    40

    41

    42

    43

    44

    45

    46

    47

    48

    49

    50

    51

    52

    53

    54

    55

    56

    57

    58

    59

    60

    61

    62

    63

    64

    Quảng Nam

    Quảng Ngãi

    Bình Định

    Phú Yên

    Khánh Hòa

    Kon Tum

    Gia Lai

    Đắk Lắk

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Lâm Đồng

    Ninh Thuận

    Bình Phước

    Tây Ninh

    Bình Dương

    Đồng Nai

    Bình Thuận

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    Long An

    Đồng Tháp

    An Giang

    Tiền Giang

    Vĩnh Long

    Bến Tre

    Kiên Giang

    Cần Thơ

    Trà Vinh

    Sóc Trăng

    Bạc Liêu

    Cà Mau

    Lai Châu

    Đắk Nông

    Hậu Giang

    3. Mã số hình thức hành nghề luật sư Việt Nam như sau:

    Mã số Hình thức hành nghề luật sư
    01 Văn phòng luật sư
    02 Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
    03 Công ty luật hợp danh
    04 Chi nhánh Văn phòng luật sư
    05 Chi nhánh Công ty luật hợp danh
    06 Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
    07 Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
    08 Chi nhánh Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
    09 Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân

    Điều 4. Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

    Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân được thực hiện theo Điều 6 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.

    Điều 5. Đăng tải, sử dụng các mẫu giấy tờ

    Các mẫu giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Các cá nhân, tổ chức truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu giấy tờ này.

    Điều 6. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2015.

    Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý.

    Điều 7. Tổ chức thực hiện

    Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc các Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

    Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    Thứ trưởng
    (Đã ký)
    Nguyễn Thúy Hiền

    Bài viết liên quan

      Đăng ký nhận thông tin

      Close menu